Thuốc Zometa 4mg/5ml Axit Zoledronic ung thư tủy xương – Hiệu quả cao

Thuốc Zometa 4mg/5ml Axit Zoledronic ung thư tủy xương – Hiệu quả cao

  • Tên thương hiệu: Zometa 4 mg/5 ml
  • Thành phần hoạt chất: Zoledronic Acid
  • Hãng sản xuất: NOVARTIS
  • Hàm lượng: Một lọ với 5 ml tập trung chứa 4 mg axit zoledronic, tương ứng với 4,264 mg axit zoledronic monohydrat.
  • Dạng: dịch truyền cứ 1 ml tinh chứa 0,8 mg axit zoledronic (như monohydrat).
  • Đóng gói: Chai 5ml chứa 4mg axit zoledronic

Zometa 4mg/5ml Axit Zoledronic là thuốc chống chỉ định chuyên dùng để điều trị các bệnh liên quan đến ung thư xương và bổ sung canxi trong máu cho bệnh nhân. thuocdactriungthu.com chia sẻ thông tin về bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng Zometa phải có chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Zometa 4mg/5ml Axit Zoledronic điều trị ung thư tủy xương 

Tên thương hiệu: Zometa
Thành phần hoạt chất: Zoledronic Acid
Hãng sản xuất: NOVARTIS
Đóng gói: Chai 5ml chứa 4mg axit zoledronic
  • Hàm lượng: Một lọ với 5 ml tập trung chứa 4 mg axit zoledronic, tương ứng với 4,264 mg axit zoledronic monohydrat.
  • Dạng: dịch truyền cứ 1 ml tinh chứa 0,8 mg axit zoledronic (như monohydrat).
  • Giá Thuốc Zometa : BÌNH LUẬN bên dưới để biết giá

Zometa là gì?

Zometa (zoledronic acid) (đôi khi được gọi là zoledronate) là một loại thuốc bisphosphonate làm thay đổi sự hình thành xương và phá vỡ trong cơ thể. Điều này có thể làm chậm mất xương và có thể giúp ngăn ngừa gãy xương.

Công dụng, chỉ định Zometa

Cơ chế hoạt động của Axit Zoledronic

  • Zometa thường dùng để điều chỉnh lại sự mất cân bằng giữa việc tái tạo và phân hủy xương ở những bệnh nhân mắc bệnh ung thư. Các thành phần trong thuốc có chức năng thúc đẩy quá trình tái tạo xương cũng như làm chậm quá trình phân hủy xương trong cơ thể bệnh nhân.
  • Ở các bệnh nhân ung thư xương thường mắc phải những khối u khiến cho xương bị suy yếu, gây ra những biến chứng nặng nề. Ngoài ra, tình trạng tăng canxi huyết trong máu cũng gây ra một số trình trạng như đau xương, gãy xương. Vì thành phần chính của thuốc này là một Acid Bisphosphonic, acid này là chất ức chế sự tái hấp thụ tủy xương, cho nên loại thuốc này thường được dùng để điều trị cho những bệnh nhân mắc phải chứng bệnh trên.

Công dụng, chỉ định Zometa

  • Zometa là tên thương mại của hoạt chất Acid Zoledronic. Theo các chuyên gia chăm sóc sức khỏe thì đây là loại thuốc hỗ trợ điều trị các bệnh trong nhóm bisphosphonates. Zometa thường được sử dụng để ngăn ngừa những hiện tượng liên quan đến các bệnh về xương như gãy xương bệnh lý, chiếu xạ, ép cột sống,…
  • Thuốc này cũng thường được đưa vào để kết hợp điều trị đối với bệnh nhân bị ung thư tủy xương hoặc nồng độ canxi huyết trong máu cao do ung thư mãn tính. Bên cạnh đó, loại thuốc này còn được sử dụng để điều trị bệnh Paget và ngăn ngừa bệnh loãng xương ở phụ nữ tiền mãn kinh.

Chống chỉ định thuốc

  • Không sử dụng nếu như bệnh nhân mắc các bệnh liên quan đến thận, có nồng độ canxi trong máu thấp hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú không được sử dụng vì Acid Zoledronic có thể đi vào đường sữa mẹ và gây hại cho em bé.
  • Không điều trị đồng thời với các loại bisphosphonate khác.
  • Chỉ sử dụng thuốc khi đã có sự chỉ định của bác sĩ hoặc chuyên gia chăm sóc sức khỏe.

Liều lượng và cách sử dụng Zometa

Zometa là loại thuốc chỉ được sử dụng cho bệnh nhân khi đã có sự chỉ định của bác sĩ hoặc chuyên gia chăm sóc sức khỏe. Vì thuốc được tiêm vào tĩnh mạch cho nên người thực hiện phải có kinh nghiệm chuyên sâu cũng như bệnh nhân phải được phổ biến đầy đủ về các thông tin của thuốc.

Ngăn ngừa các biến chứng của bệnh nhân bị ung thư tủy xương

Đối với bệnh nhân là người trường thành hoặc người cao tuổi thì liều dùng được khuyến cáo của bác sĩ là 4mg Acid Zoledronic trong dung dịch đã được pha chế loãng để tiêm truyền. Dung dịch sẽ được tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch của bệnh nhân với thời gian tối thiểu mỗi lần là 15 phút, được chia ra thành 3 đến 4 lần. Bệnh nhân khi điều trị bằng thuốc này phải được bổ sung thêm 500mg canxi và 400lU vitamin D hằng ngày.

Điều trị tăng canxi ở bệnh nhân bị u ác tính

Cũng giống như khi điều trị bệnh nhân bị ung thư tủy xương, liều dùng được áp dụng là 4mg Acid Zoledronic được pha loãng và tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch. Trước và trong quá trình điều trị, bệnh nhân phải được bổ sung nước đầy đủ.

Liều lượng và cách sử dụng Zometa

Chú ý thận trọng trước khi sử dụng thuốc Zometa 4mg/5ml Axit Zoledronic

Bạn không nên điều trị bằng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với axit zoledronic.

Bạn không nên điều trị bằng thuốc này nếu hiện đang sử dụng bất kỳ bisphosphonate nào khác (như alendronate, etidronate, ibandronate, pamidronate, risedronate hoặc tiludronate).

Để đảm bảo thuốc này an toàn cho bạn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị:

  • Bệnh thận
  • Hạ canxi máu
  • Phẫu thuật tuyến giáp hoặc tuyến cận giáp
  • Phẫu thuật cắt bỏ một phần ruột của bạn
  • Hen suyễn do dùng aspirin
  • Bất kỳ điều kiện nào khiến cơ thể bạn khó hấp thụ chất dinh dưỡng từ thức ăn (kém hấp thu)
  • Một vấn đề nha khoa.

Zometa có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng về thận, đặc biệt nếu bạn bị mất nước, nếu bạn dùng thuốc lợi tiểu hoặc nếu bạn đã bị bệnh thận.

Thuốc này có thể gây hại cho thai nhi. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh mang thai trong khi bạn đang sử dụng thuốc này. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn có thai. Bạn cũng có thể cần sử dụng biện pháp tránh thai trong vài tuần sau khi bạn nhận được thuốc này lần cuối. Thuốc này có thể có tác dụng lâu dài trên cơ thể của bạn.

Thuốc này có thể truyền vào sữa mẹ và có thể gây hại cho em bé bú. Bạn không nên cho con bú trong khi sử dụng thuốc này.

Chú ý thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc Zometa 4mg/5ml Axit Zoledronic

  • Bổ sung nước đầy đủ cho bệnh nhân. Cẩn thận khi bù nước cho người có nguy cơ suy tim.
  • Sau những ngày đầu dùng thuốc cần theo dõi cẩn thận các chỉ số chuyển hóa của calci máu, nên đo nồng độ trong huyết thanh của Ca, P và Mg.
  • Cẩn thận khi dùng cho người suy giảm chức năng thận.

Tác dụng phụ của Zometa

Các tác dụng phụ sau đây là phổ biến (xảy ra trên 30%):

  • Loạn sản
  • Buồn nôn
  • Sốt thường nhẹ và sống ngắn
  • Mệt mỏi
  • Thiếu máu
  • Nôn
  • Táo bón
  • Các triệu chứng giống như cúm; sốt nhẹ đôi khi kèm theo khó chịu, ớn lạnh, mệt mỏi và đỏ bừng. Thường xảy ra với điều trị đầu tiên chỉ với Zometa
Tác dụng phụ của Zometa

Đây là những tác dụng phụ ít phổ biến hơn (xảy ra ở 10-29%):

  • Hụt hơi
  • Bệnh tiêu chảy
  • Yếu đuối
  • Đau cơ (đau cơ)
  • Ăn mất ngon
  • Ho
  • Sưng chi dưới
  • Đau khớp (đau khớp)
  • Đau đầu
  • Chóng mặt
  • Giảm chức năng thận
  • Khó ngủ
  • Đau bụng
  • Giảm cân
  • Dị cảm (cảm giác bất thường, điển hình là ngứa ran hoặc châm chích
  • Sự lo ngại
  • Phiền muộn
  • Mất nước
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • Lú lẫn
  • HypophosphHRia (phốt pho thấp trong máu)
  • Giảm âm (giảm cảm giác chạm hoặc cảm giác)
  • Rụng tóc
  • Kali thấp trong máu
  • Công thức máu thấp
  • Candida (nhiễm trùng nấm men)
  • Đau xương
  • Huyết áp thấp
  • Ớn lạnh
  • Phát ban
  • Magiê thấp trong máu
  • Triệu chứng cảm lạnh (nhiễm trùng đường hô hấp trên)
  • Ợ nóng
  • Đau ngực
  • Hạ canxi máu (canxi thấp trong máu)
  • Khó nuốt
  • Loét miệng
  • Nhiễm trùng (không đặc hiệu)

Tương tác thuốc Zometa 4mg/5ml Axit Zoledronic

Acid Zoledronic trong Zometa sẽ gây ảnh hướng đến thận của bệnh nhân sử dụng. Tình trạng này sẽ trở nên tệ hơn nếu như bạn sử dụng đồng thời thuốc Zometa với những loại thuốc sau đây:

  • Các loại thuốc kháng vi rút, kháng sinh tiêm, thuốc điều trị rối loạn đường ruột, thuốc ngăn ngừa thải ghép các cơ quan
  • Thuốc chống loại xương hoặc các loại thuốc có tác dụng giảm đau xương khớp
  • Vitamin hoặc các thực phẩm chức năng từ thảo dược

Bảo quản thuốc Zometa 4mg/5ml Axit Zoledronic

  • Bảo quản trong nhiệt độ phòng, tại môi trường khô thoáng và tránh ánh nắng trực tiếp. Thuốc phải được để ở vị trí an toàn, tránh xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi.
  • Đặc biệt, thuốc phải được tiêu hủy đúng cách khi đã quá hạn sử dụng, không tự ý vứt thuốc xuống toilet hoặc các đường ống dẫn nước công cộng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

DMCA.com Protection Status