Thông tin thuốc Keytruda Pembrolizumab
Tên thương mại: Keytruda
Thuốc Keytruda có tên gọi chung là PEMBROLIZUMAB.
Hệ thống miễn dịch của cơ thể có chức năng nhận diện và tiêu diệt tế bào lạ (tế bào ung thư, tế bào đột biến…). Tuy nhiên một số tế bào ung thư lại có khả năng khiến hệ thống miễn dịch không thể nhận diện để tiêu diệt được. Phương pháp điều trị bằng thuốc miễn dịch Keytruda (pembrolizumab) được chứng minh có thể “vô hiệu hóa” khả năng này của tế bào ung thư, từ đó giúp tế bào miễn dịch nhận diện sự tấn công tế bào ung thư và tiêu diệt chúng.
Thuốc được dùng để điều trị nhiều loại ung thư. Thuốc được điều chế và sử dụng để tiêm tĩnh mạch.
1. Chỉ định thuốc Keytruda (pembrolizumab)
Pembrolizumab là thuốc được dùng để điều trị ung thư. Thuốc Keytruda khi vào cơ thể nó hoạt động bằng cách thay đổi hoạt động của hệ thống miễn dịch của chính bạn, và nó sẽ tập trung vào tấn công các tế bào ung thư. Pembrolizumab thuộc nhóm thuốc kháng thể đơn dòng.
Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:
Thuốc Keytruda (Pembrolizumab) là một loại thuốc chữa ung thư được sử dụng để điều trị:
– Ung thư da (khối u ác tính hoặc ung thư tế bào Merkel).
– Một số loại ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.
– Ung thư đầu và cổ.
– U lympho Hodgkin cổ điển.
– U lympho tế bào B lớn trung thất nguyên phát.
– Ung thư bàng quang và đường tiết niệu nhất định.
– Ung thư đại trực tràng.
– Một số loại ung thư cổ tử cung nhất định.
– Ung thư dạ dày tiến triển.
– Một loại ung thư gan nhất định.
Pembrolizumab thường được dùng khi ung thư đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể hoặc không thể phẫu thuật cắt bỏ, hoặc khi các phương pháp điều trị ung thư khác không hoạt động hoặc đã ngừng hoạt động.
Ngoài ra, pembrolizumab chỉ được sử dụng khi xét nghiệm khối u có dương tính với “PD-L1” hoặc nếu khối u có dấu hiệu di truyền cụ thể (gen “EGFR”, “ALK” hoặc “HER2 / neu” bất thường).
>>> Ngoài ra, có nhiều loại thuốc điều trị ung thư đang được sử dụng như: Nivolumab, Ipilimumab
2. Cách sử dụng Thuốc Keytruda
Đọc giấy hướng dẫn của Thuốc Keytruda – Pembrolizumab và nghe theo sự chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn cung cấp trước khi bạn điều trị
Thuốc phải được truyền tĩnh mạch trong 30 phút, không được tiêm tĩnh mạch nhanh hoặc tiêm bolus tĩnh mạch. Thuốc này được chỉ định cho dùng bởi bác sĩ, và thuốc được tiêm theo chỉ dẫn của bác sĩ, liều tiêm thường là 3 tuần một lần hoặc 6 tuần một lần.
Pha loãng thuốc với Natri clorid 0.9% hoặc glucose (dextrose) 5% để tạo thành dung dịch 1-10 mg/ml, truyền tĩnh mạch trong 30 phút, 3 tuần/lần. Không được dùng dưới dạng tiêm tĩnh mạch nhanh hoặc tiêm bolus tĩnh mạch, không truyền thuốc khác đồng thời với Pembrolizumab cùng một bộ dây truyền.
Lưu ý: Lọ thuốc Keytruda (pembrolizumab) chỉ sử dụng một lần, bạn cần loại bỏ phần dùng dịch chưa sử dụng còn thừa trong lọ.
Khi Thuốc Keytruda đi vào cơ thể thì có thể xảy ra phản ứng tiêm truyền nghiêm trọng bao gồm sốt, ớn lạnh, run rẩy, đỏ bừng, khó thở, chóng mặt hoặc ngất xỉu. Khi gặp những tình trạng này thì bạn cần phải được sự hỗ trợ từ các cơ sở y tế. Liều lượng của Thuốc Keytruda sẽ dựa trên là tình trạng sức khỏe của bạn, cân nặng và khả năng đáp ứng điều trị của cơ thể bạn.
3. Liều dùng
U lympho Hodgkin kinh điển (cHL), ung thư phổi không tế bào nhỏ chưa hóa trị liệu, ung thư biểu mô đường tiết niệu, ung thư biểu mô tế bào vảy đầu và cổ, ung thư dạ dày: 200 mg mỗi 3 tuần.
Ung thư phổi không tế bào nhỏ đã hóa trị hoặc melanoma: 2 mg/kg mỗi 3 tuần.
Nên tiếp tục điều trị cho bệnh nhân ổn định trên lâm sàng có bằng chứng ban đầu về tiến triển bệnh cho đến khi tiến triển bệnh được xác định.
Lưu ý: Suy thận nhẹ – trung bình, suy gan nhẹ, người ≥ 65 tuổi: không cần thiết điều chỉnh liều.
4. Các phản ứng phụ có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Keytruda và các biện pháp phòng ngừa
Khi sử dụng thuốc Keytruda – Pembrolizumab thì thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như toàn thân mệt mỏi, sưng ở mắt cá chân, bàn chân hoặc bàn tay, ngứa ở da, buồn nôn, nôn, đau bụng hoặc khó ngủ. Nếu các tác dụng nêu trên kéo dài hay nghiêm trọng hơn, thì hãy thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn ngay để tìm cách giải quyết.
Tác dụng phụ thuốc keytruda
Tác dụng phụ thường gặp bao gồm ngứa, phát ban, ho, sốt, buồn nôn và táo bón. Các tác dụng phụ khác xảy ra ở khoảng 1% đến 10% số người dùng Thuốc Keytruda (pembrolizumab) bao gồm:
– Khô mắt
– Thiếu máu
– Huyết áp cao
– Đau đầu, chóng mặt
– Sốt, ớn lạnh, nhược cơ
– Các triệu chứng giống cúm
– Đau bụng, táo bón, khô miệng
– Giảm cảm giác thèm ăn, biến dạng vị giác
– Đau cơ, đau chân tay, viêm khớp, yếu, phù
– Da phản ứng nặng, bạch biến, mụn trứng cá, da khô, chàm
Trường hợp bệnh nhân gặp những tác dụng phụ miễn dịch nghiêm trọng bao gồm viêm phổi; viêm các cơ quan nội tiết gây ra tình trạng viêm tuyến yên; viêm tuyến giáp gây suy giáp hoặc cường giáp ở những bệnh nhân khác nhau; viêm tụy gây đái tháo đường tuýp 1 và nhiễm toan đái tháo đường. Ngoài ra một số bệnh nhân có thể gặp tình trạng viêm đại tràng, viêm gan, viêm thận do thuốc. Thuốc Keytruda này có thể làm cho bạn chóng mặt nên tuyệt đối không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ điều gì cần sự tập trung, và tỉnh táo.
Bạn không nên sử dụng thuốc keytruda – pembrolizumab khi bạn đang trong thời kỳ mang thai. Pembrolizumab có thể gây hại cho thai nhi.
Lưu ý khi dùng thuốc Keytruda
Thuốc Keytruda chống chỉ định với phụ nữ mang tha
5. Tương tác của thuốc Keytruda
Tương tác của thuốc sẽ có thể làm thay đổi cách hoạt động của thuốc Thuốc Keytruda – Pembrolizumab hoặc làm giảm hiệu quả hoặc mất hiệu quả khi dùng và làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Nên hãy báo với bác sĩ của bạn về danh sách tất cả các sản phẩm mà bạn sử dụng bao gồm cả thuốc không kê đơn và sản phẩm thảo dược. Không được tự kết hợp các loại thuốc với nhau mà chưa thông qua bác sĩ để tránh rủi ro cho bạn.
6. Cách bảo quản thuốc Keytruda (pembrolizumab)
Bảo quản trong tủ lạnh (2°C – 8°C).
Thời hạn sử dụng:
Lọ chưa mở: 3 năm.
Sau khi mở nắp: Nên sử dụng dung dịch hoàn nguyên hoặc pha loãng ngay lập tức. Dung dịch hoàn nguyên hoặc pha loãng không được đông lạnh. Thuốc Keytruda (pembrolizumab) được chứng minh có thể ổn định trong 96 giờ ở 2°C đến 8°C hoặc tối đa 6 giờ ở nhiệt độ phòng (ở hoặc dưới 25°C).
Nếu bảo quản thuốc trong tủ lạnh, các lọ và / hoặc túi tiêm tĩnh mạch phải được để ở nhiệt độ phòng trước khi sử dụng.
Tôi nên biết gì về việc lưu trữ và thải bỏ thuốc này?
Đóng chặt thuốc này trong hộp và xa tầm tay trẻ em. Bảo quản ở nhiệt lạnh và tránh ánh sáng trực tiếp, tránh nhiệt độ quá cao và hơi ẩm (ví dụ: trong phòng tắm).
Không xả thuốc này xuống nhà vệ sinh, hay thùng rác.
Phải để tất cả các loại thuốc tránh xa tầm nhìn, tầm với của trẻ em (chẳng hạn như hộp đựng thuốc uống, hộp đựng thuốc nhỏ mắt, hộp đựng kem, sữa, hộp đồ chơi…) các loại hộp này rất dễ được mở ra, không phải là sự cản trở đối với trẻ em. Để bảo vệ trẻ nhỏ khỏi bị ngộ độc, hãy luôn khóa nắp an toàn và ngay lập tức đặt thuốc ở một vị trí an toàn – một vị trí cao và xa khỏi tầm nhìn và tầm với của trẻ.
Những thông tin khác tôi nên biết?
Bạn phải giữ một danh sách về tất cả các loại thuốc kê đơn và không kê đơn mà bạn đang dùng, cũng như vitamin, khoáng chất hoặc các chất bổ sung chế độ ăn uống khác. Bạn nên mang theo danh sách này mỗi khi bạn đi khám bác sĩ hoặc khi bạn nhập viện. Đây là thông tin quan trọng cần mang theo trong trường hợp khẩn cấp.
Chính sách bán hàng và khuyến mại thuốc KEYTRUDA pembrolizumab
- Khách hàng lấy sỉ, số lượng lớn vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Ship COD toàn quốc. Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Vận chuyển toàn quốc, Miễn phí giao hàng.
- Điện thoại đặt hàng: Dược sĩ Phương 0902362667 (dược sĩ ĐH Dược Hà Nội)
Tham khảo thêm:
Website: thuocdactriungthu.com
Facebook: facebook.com/Thuocbietduocgiatot
Tiktok: tiktok.com/@thuocdactriungthu.com
Youtobe: youtube.com/@PharmaVN
Twitter: twitter.com/vinh01884432
Instargram: instagram.com/pharma_vn/
Shopee: shopee.vn/pharmavn
Mọi thắc mắc LH: Ds Phương (call/zalo) 0902362667