Thuốc Lenvanix Lenvatinib 4mg – 10mg là thuốc gì?
Thông tin thuốc Lenvanix 4mg/ 10mg
Tên thương hiệu: Lenvanix
Thành phần: Lenvatinib
Hàm lượng: 4mg và 10mg
Phân dạng bào chế: Dạng viên nang.
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 30 viên.
Xuất xứ: Beacon Pharma – Bangladesh.
Thuốc Lenvanix – Lenvatinib là thuốc chung cho thuốc thương mại Lenvanix. Lenvatinib chung là một liệu pháp nhắm mục tiêu còn được gọi là E7080. Nó được phát triển bởi Beacon Pharmaceuticals Ltd.
Lựa chọn điều trị tiền tuyến mới đầu tiên cho ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) được phê duyệt tại Nhật Bản thuốc Lenvanix – Lenvatinib là chất ức chế amultikinase làm gián đoạn các con đường của VEGFR1, VEGFR2 và VEGFR3. Nó được sử dụng trong điều trị ung thư tuyến giáp biệt hóa (DTC), Ung thư biểu mô tế bào thận (DTC).
Cơ chế hoạt động của thuốc Lenvanix Lenvatinib 4mg – 10mg
Thuốc Lenvanix 4mg, 10mg Lenvatinib hoạt động như một chất ức chế nhiều kinase. Nó ức chế ba thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu chính VEGFR 1, 2 và 3, cũng như các thụ thể yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi (FGFR) 1, 2, 3 và 4, thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGFR) alpha, c-Kit và các RET proto-oncogene.
Một số protein này đóng vai trò trong con đường truyền tín hiệu gây ung thư. Ức chế VEGFR2 được cho là nguyên nhân chính gây ra tác dụng phụ phổ biến nhất là tăng huyết áp.
Dược động học của thuốc Lenvanix Lenvatinib 4mg – 10mg
Thuốc Lenvanix – Lenvatinib được hấp thu nhanh từ ruột, đạt nồng độ trong huyết tương tối đa sau một đến bốn giờ (3 – 7 giờ nếu uống cùng với thức ăn). Sinh khả dụng được ước tính là khoảng 85%. Chất này gần như hoàn toàn (98 – 99%) liên kết với protein huyết tương , chủ yếu là albumin.
Lenvanix bị oxy hóa bởi enzyme cytochrom P450 (CYP), và được chuyển hóa thành quinolinones M2 ‘và M3’ bởi aldehydasease (AO).
Thuốc Lenvanix – Lenvatinib được chuyển hóa bởi enzyme gan CYP3A4 thành desmethyl-lenvatinib (M2). M2 và Lenvanix bản thân đang bị ôxi hóa bởi aldehyde oxidase (AO) để các chất được gọi là M2 và M3′, các chất chuyển hóa chính trong phân. Một chất chuyển hóa khác, cũng được trung gian bởi enzyme CYP, là N -oxide M3. Chuyển hóa không enzyme cũng xảy ra, dẫn đến khả năng tương tác thấp với các chất ức chế enzyme và chất gây cảm ứng.
Thời gian bán hủy của thiết bị đầu cuối là 28 giờ, với khoảng 2/3 được bài tiết qua phân và một phần tư qua nước tiểu.
Công dụng, chỉ định của thuốc Lenvanix Lenvatinib 4mg – 10mg
Thuốc Lenvanix – Lenvatinib là một chất ức chế kinase được chỉ định cho:
- Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC): là liệu pháp đầu tiên ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan không thể cắt bỏ.
- Ung thư tuyến giáp biệt hóa (DTC): tác nhân duy nhất cho bệnh nhân tái phát cục bộ hoặc di căn, tiến triển, DTC phóng xạ iốt phóng xạ.
- Ung thư tế bào thận (RCC): kết hợp với Everolimus, cho bệnh nhân mắc RCC tiên tiến sau một liệu pháp chống angiogen trước đó.
Chống chỉ định của thuốc Lenvanix Lenvatinib 4mg – 10mg
Không dùng thuốc này cho bệnh nhân bị dị ứng với Lenvatinib hoặc bất kì thành phần nào khác trong thuốc
Cách dùng thuốc Lenvanix Lenvatinib 4mg – 10mg
Sử dụng bằng đường uống
Thức ăn có ảnh hưởng, nên uống trước hoặc sau ăn vào một thời điểm trong ngày
Không được nhai, bẻ viên thuốc mà nên nuốt trọn viên với nước lọc
Không được tùy ý tăng giảm liều mà cần theo sự chỉ định của bác sĩ
Liều dùng thuốc Lenvanix Lenvatinib 4mg – 10mg
Ung thư tuyến giáp biệt hóa (DTC): Liều khuyến cáo Lenvanix là 24 mg uống mỗi ngày một lần.
Ung thư biểu mô tế bào thận (RCC): Liều khuyến cáo Lenvanix là 18 mg uống mỗi ngày một lần với everolimus 5 mg uống mỗi ngày một lần.
Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC): Liều lượng khuyến cáo dựa trên trọng lượng cơ thể thực tế:
- 12 mg uống mỗi ngày một lần cho bệnh nhân lớn hơn hoặc bằng 60 kg
- 8 mg uống mỗi ngày một lần cho bệnh nhân dưới 60 kg.
Sửa đổi liều khuyến cáo hàng ngày cho một số bệnh nhân bị suy thận hoặc gan.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lenvanix Lenvatinib 4mg – 10mg
- Dùng thuốc Lenvanix – Lenvatinibvới liều lượng và thời gian theo lời khuyên của bác sĩ.
- Dùng thuốc bằng miệng, sử dụng trước hoặc ngay sau bữa ăn, thường là một lần mỗi ngày.
- Nuốt toàn bộ viên thuốc với ly nước. Đừng nhai, nghiền nát hoặc phá vỡ viên thuốc.
- Sử dụng Lenvanix thường xuyên để có được lợi ích cao nhất từ nó. Để giúp bạn nhớ, hãy dùng nó cùng một lúc mỗi ngày.
- Vì thuốc Lenvanix – Lenvatinib có thể được hấp thụ qua da và phổi và có thể gây hại cho thai nhi, phụ nữ đang mang thai không nên xử lý thuốc này hoặc hít bụi từ viên nang.
Thận trọng trước và khi dùng thuốc Lenvanix Lenvatinib 4mg – 10mg
Nhịp tim bất thường:
Thuốc có thể gây ra nhịp tim bất thường. Nếu bạn bị bệnh tim và nhịp tim bất thường, hoặc đang dùng một số loại thuốc (ví dụ: verapamil, atazanavir), hãy thảo luận với bác sĩ về cách thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng y tế của bạn.
Chảy máu:
Lenvatinib có thể làm giảm số lượng tiểu cầu trong máu, điều này có thể gây khó khăn cho việc ngăn chặn vết cắt chảy máu. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ dấu hiệu chảy máu nào, chẳng hạn như chảy máu mũi thường xuyên, bầm tím không rõ nguyên nhân,… hãy thông báo cho bác sĩ càng sớm càng tốt.
Cục máu đông:
Thuốc Lenvanix – Lenvatinibcó thể làm tăng cơ hội hình thành cục máu đông, làm giảm lưu lượng máu đến các cơ quan hoặc tứ chi. Nếu bạn có tiền sử đông máu, bạn có thể tăng nguy cơ gặp phải các vấn đề liên quan đến cục máu đông như đau tim hoặc đột quỵ.
Các vấn đề về đường tiêu hóa:
Lenvanix có thể gây thủng dạ dày hoặc ruột. Nếu bạn bị đau bụng dữ dội, sốt, nôn hoặc buồn nôn, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.
Chức năng tim:
Thuốc Lenvanix – Lenvatinib có thể gây ra các triệu chứng suy tim. Liên lạc với bác sĩ càng sớm càng tốt nếu bạn xuất hiện các triệu chứng của các vấn đề về tim như khó thở, đau ngực, nhịp tim nhanh hoặc mắt cá chân bị sưng.
Huyết áp cao:
Lenvanix có thể gây tăng huyết áp. Nếu bạn bị huyết áp cao, hãy thảo luận với bác sĩ về việc thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng y tế của bạn.
Chức năng thận:
Lenvanix có thể làm giảm chức năng thận hoặc suy thận. Nếu bạn bị sưng phồng tay, mặt hoặc chân, huyết áp cao, hoặc nước tiểu sẫm màu, thuốc này có thể ảnh hưởng đến việc thận của bạn hoạt động tốt như thế nào. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào trong số này, hãy liên hệ với bác sĩ càng sớm càng tốt.
Chức năng gan:
Thuốc Lenvanix – Lenvatinib bị phá vỡ bởi gan. Bệnh gan hoặc giảm chức năng gan có thể khiến thuốc này tích tụ trong cơ thể, gây ra tác dụng phụ. Nếu bạn có vấn đề về gan, hãy thảo luận với bác sĩ về việc thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng y tế của bạn.
Hội chứng leukoencephalopathy (RPLS) có thể đảo ngược: Đây là một bệnh hiếm gặp ở não có thể xảy ra khi sử dụng các loại thuốc như Lenvanix. Nếu bạn gặp các dấu hiệu và triệu chứng của RPLS, chẳng hạn như đau đầu, co giật, thay đổi nhận thức hoặc thay đổi thị lực, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức.
Phẫu thuật:
Thuốc này gây ra những thay đổi về máu và làm chậm quá trình chữa lành vết thương. Hãy chắc chắn rằng bất cứ ai có liên quan đến chăm sóc y tế của bạn đều biết bạn đang dùng lenvatinib.
Chức năng tuyến giáp:
Thuốc này có thể ảnh hưởng đến cách cơ thể sử dụng hormone tuyến giáp. Nếu bạn dùng thuốc thay thế tuyến giáp, bác sĩ có thể cần phải điều chỉnh liều trong khi bạn đang dùng lenvatinib.
Mang thai:
Thuốc này có khả năng gây hại cho em bé đang phát triển nếu được mẹ lấy trong khi mang thai. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc này, liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức.
Kiểm soát sinh sản:
Kiểm soát sinh hiệu quả nên được thực hành trong khi sử dụng thuốc này. Nam giới dùng thuốc này nên sử dụng thuốc diệt tinh trùng ngoài phương pháp kiểm soát sinh sản. Phụ nữ dùng thuốc này cũng phải sử dụng biện pháp tránh thai đáng tin cậy trong khi dùng lenvatinib và trong ít nhất 1 tháng sau khi ngừng thuốc.
Cho con bú:
Người ta không biết liệu thuốc Lenvanix – Lenvatinib có đi vào sữa mẹ hay không. Nếu bạn là một bà mẹ cho con bú và đang dùng thuốc này, nó có thể ảnh hưởng đến em bé của bạn. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về việc bạn có nên tiếp tục cho con bú.
Trẻ em:
Sự an toàn và hiệu quả của việc sử dụng thuốc này chưa được thiết lập cho trẻ em.
Người cao tuổi:
Những người trên 65 tuổi có thể có nhiều nguy cơ bị tác dụng phụ của thuốc này.
Tác dụng phụ của thuốc Lenvanix Lenvatinib 4mg – 10mg
Gọi cho bác sĩ của bạn hoặc nhận trợ giúp y tế nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào hoặc bất kỳ tác dụng phụ nào khác làm phiền bạn hoặc không biến mất:
Tác dụng phụ nghiêm trọng:
Xuất hiện cảm giác tê hoặc yếu ở một bên cơ thể, đau đầu dữ dội, co giật, nhầm lẫn.
Cảm thấy khó khăn khi nói chuyện, thay đổi thị lực hoặc cảm thấy chóng mặt.
Đau ngực hoặc áp lực, đau ở cánh tay, lưng, cổ hoặc hàm, khó thở, nhanh hoặc nhịp tim không đều, ho, màu hơi xanh đến môi hoặc ngón tay, cảm thấy rất mệt mỏi.
Đau bụng dữ dội.
Phân đen, hắc ín hoặc có máu hoặc ho ra máu – đây có thể là dấu hiệu chảy máu bên trong cơ thể.
Da vàng hoặc vàng mắt (vàng da) hoặc buồn ngủ, lú lẫn, kém nồng độ – đây có thể là dấu hiệu của các vấn đề về gan.
Tiêu chảy.
Tác dụng phụ rất bổ biến:
Huyết áp cao hay thấp, chán ăn hoặc giảm cân. Cảm thấy ốm và ốm, táo bón, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu.
Cảm thấy rất mệt mỏi hoặc yếu đuối, giọng khàn, sưng chân.
Phát ban khô, đau hoặc viêm miệng, cảm giác vị giác kỳ lạ
Đau khớp hoặc cơ, cảm thấy chóng mặt, rụng tóc, khó ngủ.
Chảy máu (phổ biến nhất là chảy máu mũi, nhưng cũng có các loại chảy máu khác như máu trong nước tiểu, bầm tím, chảy máu từ nướu hoặc thành ruột).
Thay đổi xét nghiệm nước tiểu về protein (cao) và nhiễm trùng tiết niệu (tăng tần suất đi tiểu và đau khi đi tiểu.
Đau đầu và đau lưng, đỏ, đau và sưng da ở tay và chân (hội chứng chân tay).
Tuyến giáp hoạt động kém (mệt mỏi, tăng cân, táo bón, cảm thấy lạnh, khô da).
Thay đổi kết quả xét nghiệm máu cho mức kali (thấp) và mức canxi (thấp).
Giảm số lượng bạch cầu, thay đổi kết quả xét nghiệm máu cho chức năng gan.
Lượng tiểu cầu trong máu thấp có thể dẫn đến bầm tím và khó lành vết thương.
Tác dụng phụ thường gặp:
Mất dịch cơ thể (mất nước), tim đập nhanh.
Da khô, dày và ngứa da.
Các vấn đề về tim hoặc cục máu đông trong phổi (khó thở, đau ngực) hoặc các cơ quan khác.
Suy gan, buồn ngủ, nhầm lẫn, kém tập trung, mất ý thức có thể là dấu hiệu của gan thất bại.
Cảm thấy không khỏe, viêm túi mật, đột quỵ.
Lỗ rò hậu môn (một kênh nhỏ hình thành giữa hậu môn và vùng da xung quanh).
Thay đổi kết quả xét nghiệm máu cho magiê (thấp), cholesterol (cao) và kích thích tuyến giáp hormone (cao).
Thay đổi kết quả xét nghiệm máu cho chức năng thận và suy thận.
Tăng lipase và amylase (các enzyme liên quan đến tiêu hóa).
Tương tác thuốc Lenvanix Lenvatinib 4mg – 10mg
Tương tác thuốc Lenvanix – Lenvatinib có thể thay đổi cách thuốc của bạn hoạt động hoặc tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Tài liệu này không chứa tất cả các tương tác thuốc có thể.
Giữ một danh sách tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm cả thuốc kê toa, thuốc không kê toa và các sản phẩm thảo dược) và chia sẻ với bác sĩ và dược sĩ của bạn. Không bắt đầu, dừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.
Tôi nên biết gì về việc lưu trữ và thải bỏ thuốc này?
Đóng chặt thuốc này trong hộp và xa tầm tay trẻ em. Bảo quản ở nhiệt lạnh và tránh ánh sáng trực tiếp, tránh nhiệt độ quá cao và hơi ẩm (ví dụ: trong phòng tắm).
Không xả thuốc này xuống nhà vệ sinh, hay thùng rác.
Phải để tất cả các loại thuốc tránh xa tầm nhìn, tầm với của trẻ em (chẳng hạn như hộp đựng thuốc uống, hộp đựng thuốc nhỏ mắt, hộp đựng kem, sữa, hộp đồ chơi…) các loại hộp này rất dễ được mở ra, không phải là sự cản trở đối với trẻ em. Để bảo vệ trẻ nhỏ khỏi bị ngộ độc, hãy luôn khóa nắp an toàn và ngay lập tức đặt thuốc ở một vị trí an toàn – một vị trí cao và xa khỏi tầm nhìn và tầm với của trẻ.
Trường hợp khẩn cấp/quá liều
Trong trường hợp dùng quá liều, hãy gọi ngay cho bác sĩ của bạn. Nếu nạn nhân ngã quỵ, lên cơn co giật, khó thở hoặc không thể tỉnh dậy, hãy gọi ngay cho dịch vụ cấp cứu theo số 115.
Những thông tin khác tôi nên biết?
Giữ tất cả các cuộc hẹn với bác sĩ của bạn và các phòng thí nghiệm. Bác sĩ của bạn có thể yêu cầu xét nghiệm trong phòng thí nghiệm trước khi bạn bắt đầu điều trị để xem liệu tình trạng của bạn có thể được điều trị bằng thuốc Lenvanix – Lenvatinib hay không. Bác sĩ sẽ yêu cầu một số xét nghiệm trong quá trình điều trị để kiểm tra phản ứng của cơ thể bạn với thuốc Lenvanix – Lenvatinib.
Bạn phải giữ một danh sách về tất cả các loại thuốc kê đơn và không kê đơn mà bạn đang dùng, cũng như vitamin, khoáng chất hoặc các chất bổ sung chế độ ăn uống khác. Bạn nên mang theo danh sách này mỗi khi bạn đi khám bác sĩ hoặc khi bạn nhập viện. Đây là thông tin quan trọng cần mang theo trong trường hợp khẩn cấp.
Bảo quản thuốc Lenvanix
- Lưu trữ Lenvanix ở nhiệt độ phòng 25 ° C.
- Bảo quản Lenvanix khỏi ánh sáng và độ ẩm.
- Giữ Lenvanix ở nơi an toàn, tránh xa khỏi tầm với của trẻ em và thú nuôi.
Chính sách bán hàng và khuyến mại thuốc LENVANIX
- Khách hàng lấy sỉ, số lượng lớn vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Ship COD toàn quốc. Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Vận chuyển toàn quốc, Miễn phí giao hàng.
- Điện thoại đặt hàng: Dược sĩ Phương 0902362667 (dược sĩ ĐH Dược Hà Nội)
Tham khảo thêm:
Website: thuocdactriungthu.com
Facebook: facebook.com/Thuocbietduocgiatot
Tiktok: tiktok.com/@thuocdactriungthu.com
Youtobe: youtube.com/@PharmaVN
Twitter: twitter.com/vinh01884432
Instargram: instagram.com/pharma_vn/
Shopee: shopee.vn/pharmavn
Mọi thắc mắc LH: Ds Phương (call/zalo) 0902362667