Thông tin thuốc Lenalid – Lenalidomide
Tên thuốc: Lenalid 10mg, 15mg, 25mg
Thành phần hoạt chất: Lenalidomide
Hàm lượng: 10mg, 15mg và 25mg
Quy cách đóng gói: 1 Hộp 30 viên
Nhà sản xuất: Công ty Dược phẩm Natco
Thuốc Lenalid Lenalidomide là thuốc gì?
Thuốc Lenalid chứa Lenalidomide là một hoạt chất thuộc về chất tương tự thalidomide được giới thiệu vào năm 2004. Thuốc này chứa một số hoạt động dược lý như điều chế miễn dịch, chống tân sinh và chống tạo mạch.
Ban đầu nó được dùng để điều trị đa u tủy, trong đó thalidomide là một phương thức điều trị được chấp nhận, nhưng cũng cho thấy hiệu quả trong các rối loạn huyết học được gọi là hội chứng myelodysplastic. FDA chấp thuận vào ngày 27 tháng 12 năm 2005.
Thuốc Lenalid – Lenalidomide này có sẵn trong các thế mạnh khác nhau như 10mg & 15mg. Lenalid là thuốc theo toa, được sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ ung thư y tế. Viên nén Lenalid được sử dụng bằng cách kết hợp với dexamethasone.
Cơ chế hoạt động của Lenalidomide
- Thuốc Lenalid – Lenalidomide đã được sử dụng để điều trị thành công cả rối loạn viêm và ung thư trong mười năm qua. Có nhiều cơ chế hoạt động, và chúng có thể được đơn giản hóa bằng cách tổ chức chúng thành các cơ chế hoạt động trong ống nghiệm và in vivo.
- Trong ống nghiệm, các tế bào khối u bị gián đoạn phát triển sự hình thành mạch được ngăn chặn và kích thích điều hòa miễn dịch. In vivo, các té bào khối u bị tiêu diệt trong đó sự hỗ trợ của tế bào mô tế bào tủy xương bị ức chế và duy trì các hiệu ứng otseoclastogen.
- In vitro, lenalidomide có ba hoạt động chính: tác dụng chống khối u trực tiếp , ức chế sự hình thành mạch và điều hòa miễn dịch. In vivo, lenalidomide gây ra apoptosis tế bào khối u trực tiếp và gián tiếp bằng cách ức chế hỗ trợ tế bào mô tế bào tủy xương, bằng cách chống angiogenvà tác dụng chống hủy xương, và bằng hoạt động điều hòa miễn dịch.
- Lenalidomide có một loạt các hoạt động có thể được khai thác để điều trị nhiều bệnh ung thư huyết học và rắn.
- Ở cấp độ phân tử, lenalidomide đã được chứng minh là tương tác với ubiquitin E3 ligase cereblon và nhắm mục tiêu enzyme này để làm suy giảm các yếu tố phiên mã Ikaros IKZF1 và IKZF3.
- Cơ chế này thật bất ngờ vì nó cho thấy rằng hành động chính của lenalidomide là nhắm mục tiêu lại hoạt động của enzyme chứ không phải ngăn chặn hoạt động của enzyme hoặc quá trình truyền tín hiệu, và từ đó thể hiện một chế độ mới của hành động thuốc.
- Một ý nghĩa cụ thể hơn của cơ chế này là các đặc tính gây quái thai và chống tân sinh của lenalidomide, và có lẽ các dẫn xuất thalidomide khác, có thể bị tách rời.
- Thuốc Lenalid – Lenalidomide thuộc nhóm thuốc điều hòa miễn dịch và được sử dụng để điều trị đa u tủy và các bệnh ung thư khác. Nó hoạt động theo cơ chế kép chủ yếu in vitro và in vivo.
Công dụng, chỉ định lenalid
· Thuốc lenlid (lenalidomide) 10mg, 15mg, 25mg được chỉ định dùng để điều trị các bệnh sau:
· Điều trị thiếu máu (hồng cầu thấp) ở những bệnh nhân mắc hội chứng myelodysplastic (MDS), điều trị đa u tủy, điều trị hội chứng thần kinh đệm và điều trị u lympho tế bào mantle (MCL).
· Điều trị hội chứng loạn sản tủy.
· Thuốc Lenalid kết hợp cùng với dexamethasone để điều trị ở những người bị đa u tủy.
· Điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL)
Chống chỉ định
· Không sử dụng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
· Không dùng cho phụ nữ mang thai, cho con bú và bệnh nhân dưới 18 tuổi.
· Không dùng cho người bị tăng calci huyết (hàm lượng calci tăng bất bình thường trong máu).
· Không dùng cho người bị tăng calci niệu (thải trừ calci quá mức trong nước tiểu).
· Không dùng cho bệnh nhân bị sỏi calci (sỏi thận).
· Không dùng cho bệnh nhân bất động lâu ngày kèm theo tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu.
Cách dùng Lenalid 10mg
Cách dùng thuốc Lenlid: Hãy dùng thuốc Lenalid chính xác theo chỉ dẫn của bác sỹ. Không dùng nhiều hơn thời gian bác sỹ yêu cầu. Ngoài ra nên mua Lenalid hàm lượng 10mg, 15mg và 25 mg theo hàm lượng chỉ định mỗi lần cho tiện dùng.
Uống cả viên lenalid với 1 ly nước đầy, trước hoặc sau bữa ăn
Mỗi ngày một lần trong 21 ngày và sau đó ngừng 7 ngày. Chu kì điều trị 28 ngày này có thể được lặp lại theo khuyến cáo của bác sĩ.
Nên uống viên nang thuốc lenalidomide vào cùng một khoảng thời gian mỗi ngày.
Liều dùng Lenalid 10mg
- Hội chứng myelodysplastic: Liều khởi đầu được đề nghị là 10 mg mỗi ngày. Điều trị được tiếp tục hoặc sửa đổi dựa trên kết quả lâm sàng và cận lâm sàng.
- Bệnh đa u tủy: Liều khởi đầu được khuyến nghị là 25 mg mỗi ngày một lần bằng nước uống vào các ngày 1-21 của chu kỳ 28 ngày lặp lại lặp lại kết hợp với dexamethasone.
- U lympho tế bào thần kinh: Liều khởi đầu được đề nghị là 25 mg mỗi ngày uống vào các ngày 1-21 của chu kỳ 28 ngày lặp lại đối với u lympho tế bào lớp vỏ tái phát hoặc khó chữa. Điều trị nên được tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không được chấp nhận.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
- Dùng thuốc này với liều lượng và thời gian theo lời khuyên của bác sĩ chăm sóc sức khỏe của bạn.
- Nuốt toàn bộ viên thuốc. Đừng nhai, nghiền nát hoặc phá vỡ nó.
- Nên uống vào cùng một thời điểm mỗi ngày, có sủ dụng thuốc này trước hoặc ngay sau bữa ăn.
- Liều của bạn có thể thay đổi trong suốt thời gian điều trị dựa trên tình trạng lâm sàng và đáp ứng điều trị của bạn.
- Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ không mong muốn.
- Đảm bảo rằng quá trình điều trị được hoàn thành. Đừng ngừng sử dụng thuốc này mà không hỏi ý kiến bác sĩ.
Thận trọng trước và khi dùng thuốc lenalid
Suy thận:
Thuốc Lenalid – Lenalidomidenày nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân mắc bệnh thận do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng. Theo dõi thường xuyên các xét nghiệm chức năng thận là cần thiết trong khi nhận được thuốc này.
Suy gan:
Thuốc Lenalid – Lenalidomide này nên được sử dụng hết sức thận trọng do tăng nguy cơ suy gan. Nguy cơ này đặc biệt cao hơn khi nó được sử dụng kết hợp với dexamethasone. Theo dõi thường xuyên các xét nghiệm chức năng gan là cần thiết trong khi nhận được thuốc này.
Rối loạn tuyến giáp:
Thuốc này nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị suy giáp hoặc cường giáp do tăng nguy cơ làm xấu đi tình trạng của bệnh nhân. Theo dõi thường xuyên các xét nghiệm chức năng tuyến giáp là cần thiết trong khi nhận được thuốc này.
Huyết khối:
Thuốc Lenalid – Lenalidomide này nên được sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử huyết khối tắc mạch (cục máu đông) do tăng nguy cơ xấu đi tình trạng của bệnh nhân. Theo dõi chặt chẽ tình trạng lâm sàng, các biện pháp phòng ngừa thích hợp, điều chỉnh liều hoặc thay thế bằng một biện pháp thay thế phù hợp có thể được yêu cầu trong một số trường hợp dựa trên tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Thiếu máu:
Thuốc này nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử thiếu máu, giảm tiểu cầu (giảm số lượng tiểu cầu) hoặc giảm bạch cầu trung tính (giảm số lượng bạch cầu trung tính) do tăng nguy cơ xấu đi của tình trạng bệnh nhân. Theo dõi chặt chẽ tình trạng lâm sàng, các biện pháp phòng ngừa và khắc phục thích hợp.
Tránh thai:
Bệnh nhân nữ có khả năng sinh con nên luôn luôn sử dụng ít nhất 2 phương pháp ngừa thai đáng tin cậy để tránh mang thai trong khi điều trị bằng thuốc này. Tránh thai phải bắt đầu ít nhất 4 tuần trước khi bắt đầu trị liệu và tiếp tục ít nhất 4 tuần sau khi ngừng điều trị. Bệnh nhân nam nhận được thuốc này phải luôn luôn sử dụng bao cao su hoặc bao cao su tổng hợp trong bất kỳ quan hệ tình dục nào với phụ nữ có khả năng sinh con trong khi dùng thuốc này và trong tối đa 28 ngày sau khi ngừng điều trị. Không nên dùng thuốc Lenalid – Lenalidomide khi có thai, vì có khả năng sẽ gây hại cho thai nhi. Không nên mang thai trong khi dùng thuốc.
Cho con bú:
Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ cho con bú trừ khi thực sự cần thiết. Tất cả các rủi ro và lợi ích nên được thảo luận với bác sĩ trước khi dùng thuốc này.
Không cho con bú khi đang dùng thuốc vì không biết liệu thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không và có thể gây hại cho trẻ bú mẹ.
Sử dụng ở trẻ em:
Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi vì tính an toàn và hiệu quả của việc sử dụng không được thiết lập lâm sàng.
Tác dụng phụ của Lenalid 15mg
Các phản ứng bất lợi phổ biến nhất đối với bệnh đau tủy
- Mệt mỏi
- Giảm bạch cầu
- Táo bón
- Tiêu chảy
- Chuột rút cơ bắp
- Thiếu máu
- Pyrexia
- Buồn nôn
- Đau lưng
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên
- Chóng mặt
- Run
- Phát ban
Các phản ứng bất lợi phổ biến nhất đối với hội chứng myelodysplastic
- Giảm tiểu cầu
- Giảm bạch cầu trung tính
- Tiêu chảy
- Ngứa
- Phát ban
- Mệt mỏi
- Táo bón
- Buồn nôn
- Viêm mũi họng
- Đau khớp
- Đau lưng
- Ho
- Chóng mặt
- Đau đầu
- Viêm cơ
- Viêm họng
Sử dụng lenalidomide có thể làm tăng nguy cơ phát triển các loại ung thư khác, chẳng hạn như bệnh bạch cầu hoặc ung thư hạch. Nói chuyện với bác sĩ về nguy cơ cụ thể của bạn.
Tương tác thuốc
- Tương tác thuốc có thể thay đổi cách thuốc của bạn hoạt động hoặc tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Tài liệu này không chứa tất cả các tương tác thuốc có thể.
- Giữ một danh sách tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm cả thuốc kê toa, thuốc không kê toa và các sản phẩm thảo dược) và chia sẻ với bác sĩ và dược sĩ của bạn. Không bắt đầu, dừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.
Tôi nên biết gì về việc lưu trữ và thải bỏ thuốc này?
Đóng chặt thuốc này trong hộp và xa tầm tay trẻ em. Bảo quản ở nhiệt lạnh và tránh ánh sáng trực tiếp, tránh nhiệt độ quá cao và hơi ẩm (ví dụ: trong phòng tắm).
Không xả thuốc này xuống nhà vệ sinh, hay thùng rác.
Phải để tất cả các loại thuốc tránh xa tầm nhìn, tầm với của trẻ em (chẳng hạn như hộp đựng thuốc uống, hộp đựng thuốc nhỏ mắt, hộp đựng kem, sữa, hộp đồ chơi…) các loại hộp này rất dễ được mở ra, không phải là sự cản trở đối với trẻ em. Để bảo vệ trẻ nhỏ khỏi bị ngộ độc, hãy luôn khóa nắp an toàn và ngay lập tức đặt thuốc ở một vị trí an toàn – một vị trí cao và xa khỏi tầm nhìn và tầm với của trẻ.
Những thông tin khác tôi nên biết?
Bạn phải giữ một danh sách về tất cả các loại thuốc kê đơn và không kê đơn mà bạn đang dùng, cũng như vitamin, khoáng chất hoặc các chất bổ sung chế độ ăn uống khác. Bạn nên mang theo danh sách này mỗi khi bạn đi khám bác sĩ hoặc khi bạn nhập viện. Đây là thông tin quan trọng cần mang theo trong trường hợp khẩn cấp.
Bảo quản thuốc Lenalid
- Lưu trữ thuốc này ở nhiệt độ khoảng 15-30 ° C.
- Giữ thuốc này ở nơi an toàn, tránh xa khỏi tầm với của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Lenalid 5mg
Lenalid 15mg
Lenalid 25mg
Pomalid 1mg
Thalix 50mg
Chính sách bán hàng và khuyến mại thuốc LENALID
- Khách hàng lấy sỉ, số lượng lớn vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Ship COD toàn quốc. Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Vận chuyển toàn quốc, Miễn phí giao hàng.
- Điện thoại đặt hàng: Dược sĩ Phương 0902362667 (dược sĩ ĐH Dược Hà Nội)
Tham khảo thêm:
Website: thuocdactriungthu.com
Facebook: facebook.com/Thuocbietduocgiatot
Tiktok: tiktok.com/@thuocdactriungthu.com
Youtobe: youtube.com/@PharmaVN
Twitter: twitter.com/vinh01884432
Instargram: instagram.com/pharma_vn/
Shopee: shopee.vn/pharmavn
Mọi thắc mắc LH: Ds Phương (call/zalo) 0902362667